Bách khoa toàn thư khoáng sản—Pyrophyllite

Pyrophyllite, thường được gọi là đá sáp, là một loại khoáng sét. Nó được hình thành do quá trình thủy phân và biến đổi thủy tinh núi lửa có tính axit, biến chất cục bộ hoặc biến đổi thủy nhiệt ở nhiệt độ thấp. Pyrophyllite thuộc hệ đơn nghiêng, và cấu trúc tinh thể của nó là một tập hợp phiến và xuyên tâm. Các đặc điểm và hình dạng của pyrophyllite rất giống với talc, và nhiều tính chất vật lý cũng rất giống với talc. Nó có kết cấu mịn, độ cứng thấp, độ chịu lửa lớn hơn 1.700°C, cách nhiệt và cách nhiệt tốt, và các tính chất hóa học ổn định. Nó chỉ có thể bị phân hủy bởi axit sulfuric ở nhiệt độ cao. Pyrophyllite thường có màu vàng nhạt, xám xanh, xám sữa và các màu khác. Khi gặp oxit sắt hoặc thủy ngân, nó có màu nâu đỏ hoặc đỏ máu. Nó có độ bóng như sáp và cảm giác trơn trượt. Nó thường đặc và dạng khối, hình lá và xuyên tâm sau khi đột biến.

Các thành phần khác nhau trong phyllite tạo nên màu sắc khác nhau. Nếu phyllite chứa chu sa, nó sẽ có màu đỏ loang lổ. Người ta gọi loại phyllite này là đá máu gà.

chicken bloodstone

Rất hiếm khi tìm thấy các tập hợp pyrophyllite tinh khiết trong tự nhiên. Chúng thường được tạo thành từ các tập hợp khoáng chất tương tự. Quặng chủ yếu ở dạng khối, nhưng cũng có dạng đất và dạng sợi. Các khoáng chất đi kèm chính là thạch anh, kaolinit, diaspore, sericit, pyrit, v.v.

Trong thương mại, không có sự phân biệt rõ ràng giữa pyrophyllite và talc. Điều này là do chúng có vẻ ngoài, tính chất, cấu trúc tinh thể tương tự nhau và có phạm vi ứng dụng gần như nhau.

Về thành phần hóa học, pyrophyllite rất giống với khoáng chất kaolinite, cả hai đều là silicat nhôm ngậm nước. Tuy nhiên, pyrophyllite không có khả năng giãn nở và dẻo trong nước, khả năng hấp thụ nước kém và cấu trúc ổn định. Khoáng chất kaolinite có khả năng hấp thụ nước, giãn nở và dẻo mạnh.

Công dụng của pyrophyllite

Ngành công nghiệp sản xuất giấy

papermaking industry

Pyrophyllite có độ cứng thấp, dễ nghiền thành bột và tính chất vật lý hóa học ổn định, được sử dụng làm chất độn và vật liệu phủ trong sản xuất giấy. Nó cải thiện mật độ, độ trắng và độ mịn của giấy, nâng cao hiệu suất in ấn và giảm chi phí sản xuất, khiến nó trở thành chất độn lý tưởng.

Ngành gốm sứ

Pyrophyllite chứa hàm lượng Al2O3 cao, có khả năng chịu nhiệt tốt, độ trắng cao và ít co ngót ở nhiệt độ cao. Đây là nguyên liệu lý tưởng để sản xuất gốm sứ. Nó có thể được sử dụng để sản xuất gốm sứ gia dụng, gốm sứ xây dựng và vệ sinh, gốm sứ điện, gốm sứ chống ăn mòn hóa học và gốm sứ đặc biệt. Gạch men sử dụng pyrophyllite làm nguyên liệu chính có ưu điểm là hiệu suất ổn định, độ ổn định nhiệt tốt, khả năng thích ứng mạnh mẽ giữa thân và men. Nó có thể giảm thiểu biến dạng sản phẩm, nứt vỡ và giãn nở do ẩm trong quá trình sản xuất.

Vật liệu chịu lửa

Refractory Materials

Pyrophyllite có điểm nóng chảy cao và có thể chịu được nhiệt độ cao (độ chịu lửa ≥ 1.700°C). Nó được sử dụng để sản xuất vật liệu chịu lửa aluminosilicate và nồi nấu chảy thủy tinh quang học và sợi thủy tinh. Do có nhiều loại vật liệu chịu lửa, các khoáng chất chuyên dụng khác có thể được thêm vào steatit để tạo ra vật liệu chịu lửa mới, chẳng hạn như vật liệu chịu lửa mullite làm từ bùn nhà máy nhôm và steatit.

Ngành công nghiệp hóa chất và dệt may

Bột Pyrophyllite siêu mịn có kích thước hạt mịn, chất lượng đồng đều, ít khuyết tật và hoạt tính bề mặt cao. Nó có hiệu suất gia cường tốt trong vật liệu composite và có thể được sử dụng làm chất độn trong nhựa, cao su, lớp phủ, chất hấp phụ hóa học, phụ gia, chất tẩy trắng và chất tẩy rửa.

Kim cương tổng hợp

synthetic diamond

Cấu trúc tinh thể của pyrophyllite là một khối tứ diện silic-oxy liên tục xếp lớp. Các lớp phân tử dễ trượt và tạo ra hiện tượng rão. Nó có độ cứng thấp, độ bền cắt thấp và khả năng cách điện, cách nhiệt tốt. Nó cũng rẻ và là môi trường truyền áp suất rắn và vật liệu bịt kín cho kim cương tổng hợp áp suất cao.

Thuốc trừ sâu

Bột Pyrophyllite có đặc điểm là độ trắng cao, hạt dạng vảy, khối lượng riêng nhỏ, tính lưu động tốt, khả năng hấp phụ trung bình, độ hút ẩm nhỏ, khả năng phân tán, khả năng thấm ướt nói chung, độ huyền phù và độ axit tốt, v.v. Nó có thể đáp ứng các yêu cầu về chất độn (chất mang) của thuốc trừ sâu và thuốc diệt côn trùng về khối lượng riêng, khả năng hấp phụ, độ huyền phù và độ axit và độ kiềm.

Thủ công mỹ nghệ

pyrophyllite craft

Đá pyrophyllite trong mờ với màu sắc và hoa văn đẹp mắt, ánh sáp hoặc ánh ngọc trai là nguyên liệu thô quý giá để chạm khắc. Chẳng hạn như đá Thọ Sơn, đá Thanh Thiên, đá huyết gà, đá đông lạnh, v.v. Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ bao gồm lư hương, dụng cụ hút thuốc, hạt Phật, ấn tín, tượng đá, bình hoa, đá trang trí, v.v. Đá có màu sắc tươi sáng, ánh sáng rực rỡ, không nứt vỡ, độ bền cao, độ cứng vừa phải, độ trong suốt tốt và ít tạp chất.

Ngành công nghiệp sợi thủy tinh

Trong sản xuất sợi thủy tinh, pyrophyllite được sử dụng làm nguyên liệu chính, trong đó hàm lượng Al2O3 tốt nhất là 18%~22% của pyrophyllite nhôm trung bình. Hàm lượng Al2O3 quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất. Sử dụng tỷ lệ nhôm-silicon hợp lý để thay thế bột nhôm giúp giảm chi phí và cải thiện độ bền cơ học của sợi thủy tinh.

bột sử thi

pyrophyllite powder

Epic Powder cung cấp thiết bị nghiền tiên tiến được thiết kế riêng để cải thiện đặc tính của các khoáng chất như steatite và pyrophyllite. Máy nghiền bi, máy phân loại khí và máy biến tính bề mặt của chúng tôi đảm bảo kích thước hạt và độ đồng nhất tối ưu, cải thiện hiệu suất và chất lượng vật liệu trong nhiều ngành công nghiệp như gốm sứ, sản xuất giấy và sản xuất sợi thủy tinh. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chế biến bột siêu mịn, chúng tôi giúp khách hàng đạt được kết quả vượt trội đồng thời giảm chi phí.

    Hãy chứng minh bạn là người bằng cách chọn cây

    Lên đầu trang